Đăng ngày
| Thể loại:
| Lần tải: 0
| Lần xem: 44
| Page: 35
| FileSize: 0.00 M
| File type: DOC
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 1. Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuấn 1 để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả.
Tập đọc
Tiết 1
DếMèn bênh vực kẻyếu
I. Mục tiêu:
Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết
nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
Bước 1:Tại trang tài liệu slideshare.vn bạn muốn tải, click vào nút Download màu xanh lá cây ở phía trên.
Bước 2: Tại liên kết tải về, bạn chọn liên kết để tải File về máy tính. Tại đây sẽ có lựa chọn tải File được lưu trên slideshare.vn
Bước 3: Một thông báo xuất hiện ở phía cuối trình duyệt, hỏi bạn muốn lưu .
- Nếu click vào Save, file sẽ được lưu về máy
(Quá trình tải file nhanh hay chậm phụ thuộc vào đường truyền internet, dung lượng file bạn muốn tải)
Có nhiều phần mềm hỗ trợ việc download file về máy tính với tốc độ tải file nhanh như: Internet Download Manager (IDM), Free Download Manager, ... Tùy vào sở thích của từng người mà người dùng chọn lựa phần mềm hỗ trợ download cho máy tính của mình
Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuần 1. Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo Giáo án lớp 4 năm 2017 - Tuấn 1 để nắm được hệ thống chương trình học cũng như cách thiết kế giáo án phục vụ cho việc giảng dạy và học tập của thầy cô cũng như các bạn học sinh lớp 4 đạt hiệu quả..
Nội dung
Tiết 1
I. Mục tiêu:
Tập đọc
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
Đọc rành mạch, trôi chảy, ngắt nghỉ hơi đúng chổ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
Hiểu được nội dung bài : Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người yếu.
Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* HS HT: Nêu được nội dung bài * KNS: Thể hiện sự thông cảm.
Xác định giá trị.
Tự nhận thức về bản thân.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn câu , đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động Hát 2. Mở đầu
GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình.
GV yêu cầu HS mở mục lục SGK và đọc tên các chủ điểm trong sách.
3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu Chủ điểm và bài mới : Giới thiệu chủ điểm.
Giới thiệu tập truyện Dế Mèn phiêu lưu kí (Ghi chép những cuộc phiêu lưu của DM) Truyện được nhà văn Tô Hoài viết năm 1941, được tái bản nhiều lần và được dịch ra nhiều thứ tiếng trên thế giới.
b/ Luyện đọc :
Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn ( 3 lượt ) Luyện đọc theo cặp.
Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. Gọi HS đọc chú giải S/5.
* Giải nghĩa thêm :
+ ngắn chùn chùn: ngắn đến mức quá đáng, trông khó coi .
+ thui thủi: cô đơn, một mình lặng lẽ, không có ai bầu bạn.
Đọc diễn cảm toàn bài. c/ Tìm hiểu bài :
+ Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào ?
Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
+ Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt ?
+ Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào?
Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
HS cả lớp đọc thầm
HS đọc nối tiếp đoạn.
+ HS1: "Một hôm ... bay được xa". + HS 2: "Tôi đến gần ... ăn thịt em". + HS 3 : Đoạn còn lại
HS đọc theo nhóm. Đọc phần chú giải.
Đọc đoạn 1 và trả lời :
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước ... bên tảng đá cuội .
Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò. HS đọc đoạn 2 và trả lời :
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng , ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở; vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng.
+ Trước đây mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của nhà Nhện. Sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu, kiếm không
đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã
đánh Nhà Trò mấy bận . Lần này chúng
+ Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
Ý đoạn 3 nói lên điều gì?
+ Nêu một hình ảnh nhân hoá mà em thích? Cho biết vì sao em thích hình ảnh đó ?
chăng tơ chận đường, đe bắt chị ăn thịt.
Ý đoạn 2 : Hình dáng yếu ớt và tình cảnh đáng thương của Nhà Tròkhi bị nhện ức hiếp.
Đọc đoạn 3 và trả lời :
+ Lời của Dế Mèn : “Em đừng… kẻ yếu” ; Lời nói dứt khoát , mạnh mẽ làm Nhà Trò yên tâm .
+ Cử chỉ và hành động của Dế Mèn : phản ứng mạnh mẽ xoè cả hai càng ra; hành động bảo vệ, che chở: dắt Nhà Trò đi.
Ý đoạn 3 : Hành động nghĩa hiệp của
Tiết 1
I. Mục tiêu:
Toán
Ôn tập các số đến 100 000
Đọc, viết được các số đến 100 000. Biết phân tích cấu tạo số.
II. Đồ dùng dạy học: Kẻ sẵn BT1. Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động:
2. Bài cũ :Ktra dụng cụ HS.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của học sinh Hát
a) Giới thiệu:
Hỏi đáp : Trong chương trình lớp 3 các em đã được học đến số nào?
GV giới thiệu: Trong giờ học này chúng ta cùng ôn tập về các số đến 100000.
b) Thực hành : Bài 1 :
Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập và HS tự làm bài.
GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy luật của các số trên tia số a và b như sau :
Phần a :
+ Các số trên tia số được gọi là những số gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trên tia số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Học đến số 100 000
HS nêu yêu cầu
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
+ Số tròn chục nghìn.
Phần b :
+ Các số trong dãy số này gọi là những số tròn gì ?
+ Hai số đứng liền nhau trong dãy số thì hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
GV : Như vậy , bắt đầu từ số thứ hai trong dãy số này thì mỗi số bằng số đứng ngay trước nó thêm 1000 đơn vị .
Bài 2 :
Yêu cầu HS tự làm bài
Gọi 5HS lần lượt đọc và phân tích số.
Yêu cầu HS đổi chéo phiếu để kiểm tra bài nhau.
Bài 3 :
GV hướng dẫn mẫu. Cho làm vào vở.
Nhận xét, chữa bài, tuyên dương.
4. Củng cố , dặn dò :
Về nhà xem lại bài và làm BT 4 Sgk/ 9(phần HCN và HV).
Chuẩn bị bài "Ôn tập các số đến 100 000 (tt). Nhận xét tiết học.
+ Hơn kém nhau 10 000 đơn vị .
+ Là các số tròn nghìn.
+ Hơn kém nhau 1000 đơn vị.
Tự làm Phiếu học tập. Nhận xét.
HS kiểm tra bài lẫn nhau. Cấu a : 3HS lên bảng.
9 171 = 9 000 + 100 + 70 + 1 3 082 = 3 000 + 80 + 2
7 006 = 7 000 + 6
Câu b : 4HS thực hiện.
7 000 + 300 + 50 + 1 = 7 350 6 000 + 200 + 3 = 6 203
6 000 + 200 + 30 = 6230 5 000 + 2 = 5 002
Khoa học
Tiết 1 Con người cần gì để sống I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng:
Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ có con người mới cần trong cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học : Hình trang 4 ; 5 SGK, VBT khoa học
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên 1.Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2/Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài ghi tựa bài : b) Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Động não.
Bước 1: GV hỏi: Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống của mình? Bước 2: GV tóm tắt ghi bảng:
Những điều kiện cần để con người duy trì sự sống và phát triển là:
Bước3: GV nêu kết luận
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
Hoạt động của học sinh HS chuẩn bị sách vở
HS nghe giới thiệu
1 số HS nêu ý kiến.
VD: nước ; không khí ; ánh sáng ; thức ăn…
Nhóm 4 HS thảo luận.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống?
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống con người còn cần những gì ?
Hoạt động 3: Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác.
* Cách tiến hành: Bước 1:Tổ chức .
GV chia lớp thành 4 nhóm.
Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi.
Bước 3: GV cho HS nhận xét, bình chọn nhóm xuất sắc nhất.
3.Củng cố dặn dò:
Con người cần gì để sống?
Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Hs mở SGK quan sát tranh.
Con người cần: Thức ăn, nước uống, nhiệt độ thích hợp, ánh sáng…
Con người còn cần: Nhà ở, tình cảm, phương tiện giao thông …
HS lắng nghe.
4 HS hợp thành 1 nhóm theo chỉ định của gv.
Các nhóm bàn bạc chọn ra 10 thứ mà em thấy cần phải mang theo khi đến hành tinh khác.
Từng nhóm tham gia chơi
Tiết 2
I. Mục tiêu:
Toán
Ôn tập các số đến 100 000 (tiếp theo)
Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng nhĩm III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
Hoạt động của học sinh Hát
2. Bài cũ :
Gọi 2HS làm BT4 Sgk/ 4. Nhận xét, chữa bài.
3. Dạy bài mới:
Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : Luyện tính nhẩm (Trò chơi: “truyền điện”)
2HS thực hiện tính chu vi của hình CN và HV.
HS thực hiện trò chơi theo thứ tự lần lượt các phép tính trong Sgk/ 4.
Bài 2 :
Khi đặt tính cần chú ý điều gì ? Yêu cầu tự làm vào vở.
Viết số thẳng cột theo từng vị trí. HS làm bài.
Mỗi lượt 4HS lên bảng làm bài (2 lượt). a) 4 637 + 8 245 = 12 882
7 035 2 316 = 4 719
325 x 3 = 975 25 968 : 3 = 8 656
b) 5 916 + 2 358 = 8 274 6 471 518 = 5 953
4 162 x 4 18 418 : 4
= 16 648
= 4 604 (dư 2)
Bài 3 :
Yêu cầu HS nêu cách so sánh 2 số tự nhiên? Nhận xét, chữa bài.
HS nêu cách so sánh. HS làm bút chì Sgk/ 4.
4HS lên bảng thực hiện.
4 327 > 3 742 5 870 < 5 890
Bài 4 :
b/ Viết số từ lớn đến bé. Nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố dặn dò :
Hỏi đáp : So sánh các số ta so sánh lần lượt ntn? Về nhà làm BT5 Sgk/ 5.
Chuẩn bị bài : "Ôn tập các số đến 100000 (tt)". Nhận xét tiết học.
28 676 = 28 676 97 321 < 97 400
HS làm bài theo nhóm :
b/ 92 678 ; 82 697 ; 79 862 ; 62 978. HS nhận xét.