Chuyên đÒ tốt nghiệp
Trần Khải Châu
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ ch
th
trng hi n nay, v n
tiêu th
luôn là
ế ị ườ ệ
ấ đề
ụ
v n
sng c n i
vi
b t
c
m t
doanh nghi p nào. Doanh
ấ đểố
òđố ớ ấ ứ ộ
ệ
nghi p ch
có th
t n t i và phát tri n n u như s n ph m c a h
ệ ỉ
ể ồạ
ể ế
ả
ẩ ủ ọ
tiêu th
c trên th
trng. M t doanh nghi p mu n tiêu th
ụ đượ
ịườ
ộ
ệ
ố
ụ
tt s n ph m c a m nh nh t thi t h
ph i có m t h
th ng kênh
ố ả
ẩ ủ ì
ấ
ế ọ ả
ộệ ố
phân ph i
c xây d ng và qu n tr
có hi u qu . Sau khi xem
ốđượ
ự
ả
ị
ệ
ả
xét t nh h nh xây d ng và qu n tr
h
th ng kênh phân ph i th c
ì ì
ự
ả ịệ ố
ố
ứ
ăn
gia
súc
công
ty
TNHH
xu t
nh p
kh u
Phương
Đông,
tôi
ấ ậ
ẩ
nh n
th y
r ng
y
m nh
ho t ng
tiêu
th
c a
công
ty,
ậ ấ ằ
để đẩạ
ạđộ
ụ ủ
công ty c n hoàn thi n hơn n a trong khâu xây d ng và qu n tr
ầ
ệ
ữ
ự
ả ị
h
th ng
kênh
phân
ph i
c a
m nh.
T
th c
ti n
k t
h p
v i
ệ ố
ố ủ
ì
ừ ự ễ
ế ợ ớ
nh ng ki n th c c h c t i trng i h c Kinh T
Qu c Dân
ữ
ế ứ đượọ ạ ườ đạọ
ế ố
Hà N i
tôi
la ch n đ
tài “Hoàn thi n qu n tr
kênh phân
ộ
đã ự ọ ề
ệ
ả
ị
ph i
th c
ăn
gia
súc
t i
công
ty
TNHH
xu t
nh p
kh u
ố
ứ
ạ
ấ
ậ
ẩ
Phương Đông”
làm báo cáo chuyên
tt nghi p.
để
đề ố
ệ
Qua đây, tôi xin g i l i c m ơn t i th y giáo hng d n
ửờ ả
ớ
ầ
ướ
ẫ
PGS-TS Tr n Minh o và ban l nh o công ty TNHH xu t
ầ
Đạ
ã đạ
ấ
nh p
kh u
Phương
Đông
giúp
tôi
trong
quá
tr nh
th c
ậ
ẩ
đã
đỡ
ì
ự
hi n và hoàn thành bài vi t này.
ệ
ế
K t c u c a chuyên
bao g m các n i dung sau:
ế ấ ủ
đề
ồ
ộ
Ph n 1: Khái quát v
t nh h nh chăn nuôi và th
trng th c
ầ
ề ì ì
ị ườ
ứ
ăn gia súc.
Ph n 2: Th c tr ng và xây d ng và qu n tr
kênh phân ph i.
ầ
ự ạ
ự
ả
ị
ố
Ph n
3:
M t
s
gi i
pháp
hoàn
thi n
h
th ng
kênh
phân
ầ
ộ ố ả
ệ ệ ố
ph i t i công ty TNHH xu t nh p kh u Phương Đông.
ố ạ
ấ
ậ ẩ
Trường ĐH kinh tÕ Quốc dân 1
Chuyên đÒ tốt nghiệp
Trần Khải Châu
PHẦN I
KHÁI QUÁT VỀ TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI VÀ THỊ
TRƯỜNG THỨC ĂN GIA SÚC VIỆT NAM
Trường ĐH kinh tÕ Quốc dân 2
Chuyên đÒ tốt nghiệp
Trần Khải Châu
1.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CHĂN NUÔI VIỆT NAM
1.1.1 Xu hng phát tri n chăn nuôi
ướ
ể
Trong nh ng năm gân đây, ngành chăn nuôi Vi t Nam
ữ
ệ
đã
phát tri n đáng k . K
t
năm 1990 n nay ngành chăn nuôi có
ể
ể
ể ừ
đế
h ng phát tri n tương i n nh v i t c
tăng trng b nh
ướ
ể
đố ổ đị ớ ố độ
ưở
ì
quân t n
5,27%
năm.
Chăn
nuôi
gia
c m
có
t c
tăng
đạ đế
ầ
ố độ
trng
nhanh nh t 15 năm qua. T c
tăng
trng b nh quân
ưở
ấ
ố độ
ưở
ì
hàng năm tăng r
r t, tư 3,5% năm trong các giai đo n 1990-
õ ệ
ạ
1995 lên n 6,7% năm trong giai đo n 1996-2000 và trong các
đế
ạ
năm c n l i đă tăng lên t i 9,1% năm.
ò ạ
ớ
Chăn nuôi l y th t là h nh th c ph
bi n nh t
nc
ta.
ấ
ị
ì
ứ
ổ ế
ấ ở ướ
T ng s n lng th t hi n nay t
2
tri u
t n các lo i, trong đó
ổ
ả ượ
ị
ệ
đạ
ệ ấ
ạ
th t
ln chi m t i 76%. Hơn 90% th t l n và trên 60% th t gia
ị ợ
ế
ớ
ịợ
ị
c m s n xu t
các nông h
c
tiêu th
trên th
trng n i
ầ
ả
ấ ở
ộ đượ
ụ
ị ườ
ộ
a.
đị
Tuy có t c
tăng
trng cao, song cơ c u t
tr ng th t
ố độ
ưở
ấ ỷ ọ
ị
không thay i nhi u trong nh ng năm g n đây,
dù t
tr ng th t
đổ
ề
ữ
ầ
ỷ ọ
ị
ln có tăng t
73,5% năm 1990 lên 77% năm 2004, tr ng lng
ợ
ừ
ọ
ượ
th t gia c m tăng lên g n 16% trong t ng s n lương th t so v i
ị
ầ
ầ
ổ
ả
ị
ớ
15% vào năm 1995.
Bên c nh t nh h nh chăn nuôi
l y th t, chăn
nuôi
b
s a
ạ
ì
ì
ấ
ị
ồ ữ
c ng phát tri n
m nh
trong
nh ng
năm
g n
đây
và
không
ch
ũ
ể
ạ
ữ
ầ
ỉ
cung c p sưa tươi cho tiêu th
mà c n cung c p cho các nhà
ấ
ụ
ò
ấ
máy ch
bi n s a. S
lng b
s a tăng t
11.000 con năm 1990
ế ế ữ
ố ượ ồ ữ
ừ
lên
g n
80.000
con
năm
2004,
trong
đó,
b
cái
sinh
s n
có
ầ
ò
ả
kho ng 50.000 con, b
s a x p x
40.000.
ả
ò ữ ấ ỉ
Tuy nhiên, ngành chăn nuôi Vi t Nam v n t n t i m t s
ệ
ẫ ồ ạ ộ ố
v n .
ấđề
Trường ĐH kinh tÕ Quốc dân 3
Chuyên đÒ tốt nghiệp
Trần Khải Châu
·
Th
nh t, quy mô trang tr i quá nh . Xu hng phát tri n
ứ ấ
ạ
ỏ
ướ
ể
các
trang
tr i
l n
công
nghi p
quy
mô
l n
là
l c
lng
xu t
ạ ợ
ệ
ớ
ự ượ
ấ
kh u chính. S
lng các trang tr i này tăng m nh t
năm 1996
ẩ
ố ượ
ạ
ạ ừ
n
năy.
Năm
2003
c
nc
có
kho ng
2.000
trang
tr i
chăn
đế
ảướ
ả
ạ
nuôi.
M c dù v y, t
l
trang tr i chăn nuôi c n nh , ch
chi m
ặ
ậ ỉệ
ạ
ò
ỏ ỉ ế
2,9% trong t ng s
trang tr i các lo i c a c
nc và ph n l n
ổ ố
ạ
ạ ủ ả ướ
ầ ớ
trang tr i t p trung
vùng Đông Nam B . T
l
nông dân nuôi
ạ ậ
ở
ộ ỉệ
trên 11 con l n chi m chưa n 2%. Ph n l n nông dân ch
nuôi
ợ
ế
đế
ầ ớ
ỉ
d i 3 con l n.
ướ
ợ
·
Th
hai, năng su t nuôi l y th t c a Vi t Nam c n tương
ứ
ấ
ấ ị ủ
ệ
ò
i
th p và tăng ch m trong v ng 10 tr
l i đây. T c
tăng
đố ấ
ậ
ò
ở ạ
ốđộ
trng b nh quân c a s n lng th t tính trên u con ch
t
ưở ì
ủ ảượ
ị
đầ
ỉ đạ
7,7%/năm.
Đây
là
t
l
áp
d ng
gi ng
c i
ti n
th p
và
chăn
ỷ ệ
ụ
ố
ả ế ấ
nuôi t n d ng (s
d ng th c ăn th a, th c ăn xanh, nguyên li u
ậ ụ
ử ụ
ứ
ừ
ứ
ệ
thô).
Bên c nh đó, ch t lng th t cua Vi t Nam c n th p, bi u
ạ
ấ ượ
ị
ệ
ò
ấ
ể
hi n
t
l
m
cao, b nh d ch thng xuyên x y ra nh t là i
ệở ỉ ệỡ
ệ
ị
ườ
ả
ấ đạ
d ch cúm gia c m g n đây.
ị
ầ ầ
1.1.2.Hi u qu
c a s n xu t chăn nuôi
ệ
ả ủ ả ấ
Nh n chung, ngi
chăn nuôi l n Vi t Nam có l i nhu n
ì
ườ
ợ
ệ
ợ
ậ
th p. V i h nh th c chăn nuôi quy mô nh , t n d ng, chi phí s n
ấ ớ ì
ứ
ỏ ậ ụ
ả
xu t cao, nông dân không th
có thu ph p cao. Trong hai năm
ấ
ể
ậ
2003-2004, chi phí s n xu t 1kg th t l n hơi vào kho ng 9.000-
ả ấ
ịợ
ả
10.000 ng. v i giá trung b nh trên 11.000d ng/kg, ngi chăn
đồ
ớ
ì
ồ
ườ
nuôi l n ch
l i t
700-1.000 ng/kg.
ợ
ỉã ừ
đồ
Trong
chi
phí
chăn
nuôi
l n,
chi
phí
dành
cho
th c
ăn
ợ
ứ
chi m t
65%-70%. Tuy nhiên giá th c ăn c a Vi t Nam quá
ế ừ
ứ
ủ
ệ
Trường ĐH kinh tÕ Quốc dân 4
Chuyên đÒ tốt nghiệp
Trần Khải Châu
cao v i giá th
gi i. Chưa nói n ch t lng, chi phí chăn nuôi
ớ
ế
ớ
đế
ấ
ượ
cao
làm gi m kh
năng c nh tranh c a th t l n Vi t Nam.
đã
ả
ả
ạ
ủ
ị ợ
ệ
Gi ng
như
chăn
nuôi
l n,
ngi
chăn
nuôi
gà
c ng
g p
ố
ợ
ườ
ũ
ặ
nhi u tr
ng i, c bi t trong hai năm tr
l i đây khi d ch cúm
ề
ở
ạ đặ
ệ
ở ạ
ị
gia
c m
bùng
phát. Cúm
gà
gây
thi t
h i
l n
cho
nuôi
gia
ầ
đã
ệ
ạ
ớ
c m. Ngay c
khi không có d ch và giá c
h p l , ngi
chăn
ầ
ả
ị
ả
ợ
ý
ườ
nuôi gà c ng ch
có l i r t ít. Chi phí s n xu t cho m t kg gà
ũ
ỉ
ã
ấ
ả
ấ
ộ
hơi kho ng 11.000-12.000
ng. V i
m c
giá
bán
ả
đồ
ớ
ứ
15.000ng/kg
th t
hơi,
ngi
dân
s n
xu t
có
l i
trung
b nh
đồ
ị
ườ
ả
ấ
ã
ì
trên 3.000 ng/kg, tương đương v i 6.000-7.000 ng/kg. Tuy
đồ
ớ
đồ
nhiên, n u d ch b nh x y ra, ngi
nuôi
gà
có
th
b
l
n ng.
ế
ị
ệ
ả
ườ
ể
ị ỗ ặ
Chính v
v y, bên c nh chi phí th c ăn, ngi
chăn
nuôi
ph i
ì ậ
ạ
ứ
ườ
ả
quan tâm nhi u hơn v n
v
sinh
thú
y,
chu ng
tr i.Chi
phí
ề
ấ
đề ệ
ồ
ạ
thú y và chi phí khác c ng là gánh n ng l n i v i ngi dân.
ũ
ặ
ớ đố
ớ
ườ
1.2.
NGÀNH SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI
1.2.1. Th
trng ngành công nghi p ch
bi n th c ăn
ị
ườ
ệ
ế
ế
ứ
gia súc và khách hàng
Ngành
ch
bi n
th c
ăn
gia
súc
Vi t
Nam
phát
tri n
ế
ế
ứ
ở
ệ
ể
nhanh và m nh t
u th p k
90 c bi t t
năm 1994 n nay.
ạ
ừ đầ
ậ
ỷ
đặ
ệ
ừ
đế
Do tác ng tích c c c a chính sách i m i, khuy n khích u
độ
ự
ủ
đổ
ớ
ế
đầ
tư
trong
và
ngoài
nc
nên
các
nhà
kinh
doanh
phát
tri n
ướ
đã
ể
m nh vào ngành công nghi p này.
ạ
ệ
S n lng th c ăn chăn nuôi công nghi p
tăng đáng k
ả ượ
ứ
ệ đã
ể
trong th p k
qua. N u năm 1992,
t ng s n lng th c ăn chăn
ậ
ỷ
ế
ổ
ả ượ
ứ
nuôi
m i t
65.000
t n n
năm
2000 t
2.7.00.000
t n
và
ớ đạ
ấ đế
đạ
ấ
2004 t 3.400.000 t n t m c
tăng trng b nh quân 33,9%
đạ
ấ đạ
ứ độ
ưở
ì
năm. T
l
th c ăn chăn nuôi công nghi p v i t ng nhu c u v
ỷ ệ
ứ
ệ
ớ
ổ
ầ
ề
l ng
th c
ăn
tinh
cho
v t
nuôi
c ng
tăng
đáng
k ,
n u
năm
ượ
ứ
ậ
ũ
ể
ế
Trường ĐH kinh tÕ Quốc dân 5
Chuyên đÒ tốt nghiệp
Trần Khải Châu
1992 t
l
này m i ch
t 1.2% th
n năm 1995 con s
là
ỷ ệ
ớ ỉ đạ
ì đế
ố đã
13% và năm 2003 vươn lên trên 30%.
Nhu c u v
th c ăn công nghi p cho gia súc, gia c m tăng
ầ ề ứ
ệ
ầ
b nh quân 10-15% m i năm và năm 2003 đang
m c x p x
trên
ì
ỗ
ở ứ ấ ỉ
8 tri u t n. Trong khi s n lương th c ăn hi n m i ch
t trên 3
ệ ấ
ả
ứ
ệ ớ ỉ đạ
tri u
t n/năm
do
v y
m i
đáp ng c
kho ng
32-35%
nhu
ệ ấ
ậ
ớ
ứ đượ
ả
c u. Như v y, ti m năng phát tri n ngành th c ăn công nghi p
ầ
ậ
ề
ể
ứ
ệ
là
r t
l n.
Chính
v
v y,
nh ng
năm
qua
ngành
th c
ăn
công
ấớ
ì ậ
ữ
ứ
nghi p ch
bi n th c ăn gia súc phát tri n m nh c
v
s
lng
ệ ế ế
ứ
ể
ạ ả ềố ượ
và máy c ng như ch ng lo i th c ăn gia súc, gia c m.
ũ
ủ
ạ
ứ
ầ
Cơ c u, nhà máy ch
bi n th c ăn chăn nuôi c ng r t đa
ấ
ế ế
ứ
ũ ấ
d ng v
công su t thi t k , nh
nh t là 120 t n/năm và l n nh t
ạ
ề
ấ ế ế ỏ ấ
ấ
ớ
ấ
540.000
t n/năm.
G n
2/3
máy
có
công
su t
di
10.000
ấ
ầ
ấ ướ
tn/năm nhưng ch
s n xu y c 8,1% t ng s
lng th c ăn.
ấ
ỉ ả ấ đượ
ổ
ố ượ ứ
có 12 nhà máy (8,7%) có công su t trên 100.000 tăn/năm nhưng
ấ
s n xu t t i 58,6% t ng s
công su t c a toàn qu c. Nh ng nhà
ả
ấớ
ổ ố
ấ ủ
ố
ữ
máy này tuy có s
lng không nhi u nhưng l i chi n ưu th
v
ố ượ
ề
ạ
ế
ếề
v n u tư m
r ng s n xu t, công ngh
tiên ti n và tính chuyên
ố đầ
ở ộ ả
ấ
ệ
ế
nghi p
trong
kinh
doanh
cao
nên
làm
tăng
t
tr ng
s n
ệ
đã
ỷ ọ
ả
lng. Ch
có s
ít các nhà máy l n chi m t
tr ng l n lng
ượ
ỉ ố
ớ
ế ỷ ọ ớ ượ
th c ăn gia súc nên không tránh kh i hi n tng c quy n và
ứ
ỏ
ệượ độ
ề
đi u này
nh hng t i giá c a th c ăn chăn nuôi.
ề
đã ảưở ớ
ủ ứ
H nh 1: Cơ c u ác nhà máy th c ăn theo h nh th c s
h u
ì
ấ
ứ
ì
ứ ở ữ
Trường ĐH kinh tÕ Quốc dân 6
Chuyên đÒ tốt nghiệp
Trần Khải Châu
100%
5.0
6.5
90%
12.0
16.7
80%
70%
21.0
23.2
60%
50%
40%
30%
62.0
53.6
20%
10%
0%
1999
2003
Tư nhân / TNHHNhà nướcLiên doanh /
nước ngoàiCông ty cổ phần
Nguồn: Cục khuyến nông
H nh th c s
h u ph
bi n hi n nay là tư nhân/ công ty
ì
ứ
ở
ữ
ổ
ế
ệ
TNHH (53,6%), sau đó là s
h u nhà n
c (23,2%) và công ty
ở
ữ
ướ
n
c ngoài/liên doanh (16,7%), th p nh t là h nh th c c
ph n
ướ
ấ
ấ
ì
ứ
ổ
ầ
(6,5%). N u so sánh v i k t qu
đi u tra năm 1999 th
không
ế
ớ
ế
ả
ề
ì
bi n
ng nhi u
i
vi
h nh th c s
h u
n
ngoài mà có s
ế
độ
ề
đố
ớ
ì
ứ
ở
ữ
ướ
ự
gi m t
l
s
h u
tư
nhân
xu ng
c n
53,6%,
gia
tăng
h nh
ả
ỷ ệ ở ữ
ố
ò
ở
ì
th c s
h u liên doanh và n c ngoài và nhà n c.
ứ
ở ữ
ướ
ướ
M c dù s
l
ng
nhà
máy
nc
ngoài
có
t
tr ng
không
ặ
ố ượ
ướ
ỷ
ọ
l n trong
t ng s
nhà máy nhưng l i chi m t i 61,9% t ng s n
ớ
ổ
ố
ạ
ế
ớ
ổ
ả
l
ng
th c
ăn
công
nghi p
(3.063
ngàn
tăn/năm).
Ngc
l i,
ượ
ứ
ệ
ượ
ạ
kh i
tư
nhân
có
t
tr ng
nhà
máy
l n
nh t
nhưng
c ng
ch
ố
ỷ
ọ
ớ
ấ
ũ
ỉ
chi m 21,3% t ng s n l
ng (1054,5ngàn t n/năm), s
c n l i là
ế
ổ
ả
ượ
ấ
ố ò
ạ
do kh i nhà n
c
và
c
ph n (16,8% s n lng tương
ng v i
ố
ướ
ổ
ầ
ả
ượ
ứ
ớ
830,5
ngàn
t n/năm).
Đi u
này
càng
ch ng
t
năng
l c,
kh
ấ
ề
ứ
ỏ
ự
ả
năng c nh tranh y u c a các doanh nghi p trong nc so v i các
ạ
ế
ủ
ệ
ướ
ớ
Trường ĐH kinh tÕ Quốc dân
7
Chuyên đÒ tốt nghiệp
Trần Khải Châu
doanh nghi p nc
ngoài
v i
các
s n
ph m
th c
ăn
n i
ti ng
ệ ướ
ớ
ả
ẩ
ứ
ổ ế
như
CP, Con C , AF, Cargill…
ò
Ngành công nghi p th c ăn chan nuôi b
chi ph i m nh b i
ệ
ứ
ị
ố ạ
ở
m t
s
công
ty
liên
doanh
và
nc
ngoài.
Các
công
ty
trong
ộố
ướ
n c có năng l c c nh tranh y u hơn nhi u so v i các công ty
ướ
ự ạ
ế
ề
ớ
liên doanh và nc ngoài khác. Hi n nay, Vi t Nam c ng
có
ướ
ệ
ệ
ũ đã
m t s
nhà máy ch
bi n th c ăn có quy mô l n,dây truy n hi n
ộố
ế ế ứ
ớ
ề
ệ
i nhưng nh n chung các công ty/nhà máy tư nhân, qu c doanh
đạ
ì
ố
trong nc v n c n y u.
ướ ẫ ò ế
Do c
thù
khách
hàng
c a
ngành
th c
ăn
gia
súc
nói
đặ
ủ
ứ
chung và c a công ty nói riêng, s n ph m c a ngành khác v i
ủ
ả ẩ
ủ
ớ
nh ng
ngành
khác,
s n
ph m
s n
xu t
ph c
v
i
đa
s
i
ữ
ả
ẩ ả
ấ
ụ ụ đạ ố đố
tng là nh ng ngi
chăn nuôi
nông thôn v i tr nh
nh n
ượ
ữ
ườ
ở
ớ ì độ ậ
th c c a h
c n r t h n ch
v
ki n th c x
h i c ng như áp
ứ ủ ọ ò ấ ạ ế ề ế ứ
ãộ ũ
d ng khoa h c k
thu t vào chăn nuôi cho m nh.Tuy nhiên l i
ụ
ọ ỹ ậ
ì
ạ
d
m t l ng tin v
th
khi xây d ng và đưa ra các chính sách v
ễ ấ ò
ì ế
ự
ề
qu n tr
kênh c n ph i nghiên c u k
v n
này.
ả ị
ầ
ả
ứ ỹ ấ đề
1.2.2. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
Trong th i bu i kinh t
th
trng hi n nay, c nh tranh là
ờ
ổ
ế ịườ
ệ
ạ
đi u
không th
tránh kh i
gi a các doanh
nghi p cùng
ngành,
ề
ể
ỏ ữ
ệ
c nh tranh
đây c hi u là c nh tranh trên m i l nh v c c a
ạ
ở
đượ ể
ạ
ọ ĩ
ự ủ
doanh nghi p, v
th
vi c chi m l nh và c nh tranh c a các kênh
ệ ì ế ệ
ế ĩ
ạ
ủ
phân ph i là t t nhiên. Vi c c nh tranh gi a
các doanh nghi p
ố
ấ
ệ ạ
ữ
ệ
v i
nhau
d n
t i
t nh
tr ng
tranh
ch p
kênh,
nó
nh
hng
ớ
đã ẫ ớì
ạ
ấ
ả ưở
trc ti p t i vi c thi t l p kênh và các chính sách i v i i l
ự
ế ớ ệ
ếậ
đố ớ đạý
c a các doanh nghi p. Công ty TNHH s n xu t th c ăn gia súc
ủ
ệ
ả
ấ ứ
Phương Đông là
m t
công
ty
c n
r t
non
tr ,
trên
th
trng
ộ
ò
ấ
ẻ
ịườ
Trường ĐH kinh tÕ Quốc dân 8
Chuyên đÒ tốt nghiệp
Trần Khải Châu
hi n nay có r t nhi u i
th
cnh tranh l n như Con C , Heo
ệ
ấ
ề đố ủạ
ớ
ò
Vàng, AF, CP, DABACO... u là nh ng doanh nghi p có uy tín
đề
ữ
ệ
trên th
trng và u là nh ng doanh nghi p có quy mô tương
ịườ
đề
ữ
ệ
i
ln. H
th ng kênh phân ph i c a nh ng doanh nghi p này
đốớ
ệ ố
ố ủ
ữ
ệ
h t s c r ng r i v
v y
gây khá nhi u khó khăn cho công ty
ế ứ ộ
ã ìậđã
ề
trong vi c xây d ng h
th ng kênh phân ph i, các kênh mà công
ệ
ự ệ ố
ố
ty
s
d ng
h u
h t
là
kênh
m t
c p
và
kênh
tr c
ti p,
và
các
ửụ
ầ ế
ộ ấ
ự
ế
kênh m t c p c ng thng là nh ng kênh không kinh
doanh các
ộ ấ ũ
ườ
ữ
m t hàng c a các h ng l n.
ặ
ủ
ã ớ
1.3. NGUYÊN LIỆU TRONG CHẾ BIẾN THỨC ĂN
Ngô và u
tương
là
nguyên
ch
bi n
trong
th c
ăn
gia
đậ
ế ế
ứ
súc. Ngu n ngu n cung c p n i a không
đáp ng nhu c u
ồ
ồ
ấ ộ đị
đủ
ứ
ầ
v
nguyên li u nên hàng năm Vi t Nam v n ph i nh p kh u m t
ề
ệ
ệ
ẫ ả
ậ
ẩ ộ
lng l n nguyên li u, c bi t là ngô. Năm 1990, c
nc m i
ượ ớ
ệ đặ ệ
ả ướ ớ
ch
kho ng 400 ngh n ha n năm 2004 di n tích ngô toàn qu c
ỉ ả
ì
đế
ệ
ố
tăng
lên
900
ngh n
ha
t c
tăng
b nh
quân
6,2%/năm.
đã
ì
ố độ
ì
Trong năm 2005 này di n tích ngô tăng t 1.000 ha.
ệ
đạ
Bên
c nh
đó,
nh
ng
d ng
các
lo i
ngô
lai
m i,
trong
ạ
ờ ứ ụ
ạ
ớ
th i gian qua ngô Vi t Nam tăng lên đáng k . u nh ng năm
ờ
ệ
ể Đầ ữ
90,
năng
su t
ngô
ch
t
1,5
t n/ha. n
nay
năng
su t
ngô
ấ
ỉđạ
ấ
Đế
ấ
Vi t Nam
tăng lên 3,6 t n/ha, t c
tăng b nh quân 6.1 %/
ệ
đã
ấ
ốđộ
ì
năm. M c dù có s
tăng trng đáng k
nhưng so v i các nc
ặ
ự
ưở
ể
ớ
ướ
trên
th
gi i
năng
su t
ngô
và u
tương
c a
Vi t
Nam
c n
ế ớ
ấ
đậ
ủ
ệ
ò
th p. Hi n nay năng su t ngô c a Vi t Nam m i ch
b ng 56%
ấ
ệ
ấ
ủ
ệ
ớ ỉ ằ
năng su t ngô c a Trung Qu c, và ch
b ng x p x
1/3 so v i
ấ
ủ
ố
ỉằ
ấ ỉ
ớ
năng su t ngô c a M .
ấ
ủ
ỹ
Tương t , năng su t u tương c a Vi t Nam m i ch
b ng
ự
ấ đậ
ủ
ệ
ớ
ỉằ
60% năng su t trung b nh c a th
gi i, và ch
b ng 2/3 năng
ấ
ì
ủ ế ớ
ỉằ
Trường ĐH kinh tÕ Quốc dân 9
Chuyên đÒ tốt nghiệp
Trần Khải Châu
su t u tương c a Trung Qu c và 40% năng su t c a M . Đây
ấ đậ
ủ
ố
ấ ủ
ỹ
c ng là l
do quan tr ng làm cho chi phí và giá bán ngô c a
ũ
ý
ọ
ủ
Vi t Nam cao hơn các nc khác.
ệ
ướ
Giá nguyên li u th c ăn gia súc
Vi t Nam cao hơn th
ệ
ứ
ở ệ
ế
gi i t
20 n 40%. Tính trung b nh trong năm năm tr
l i đây
ớừ
đế
ì
ở ạ
gía ngô trong nc c a Vi t Nam cao hơn giá ngô c a th
gi i
ướ ủ
ệ
ủ
ế ớ
66 đôla/ t n, tương t
giá u tương c a Vi t Nam c ng khá cao
ấ
ự đậ
ủ
ệ
ũ
so v i giá u tương trên th
trng th
gi i. Năm 2004, giá u
ớ
đậ
ị ườ ế ớ
đậ
tương trung b nh c a th
gi i 218 đôla/t n trong khi giá c a th
ì
ủ ế ớ
ấ
ủ ị
trng Vi t Nam lên n 400 đôla.
ườ
ệ
đế
PHẦN 2
Trường ĐH kinh tÕ Quốc dân 10